Đăng ngày:
Online Games 24bet
Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/2: Lúa tươi quay đầu giảm Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/3: Gạo xu hướng tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/3 và tuần qua trái chiều ngày 3/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Một số mặt hàng gạo nguyên liệu tăng trở lại, lúa tươi chững giá với cuối tuần. Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3: Gạo tăng mạnh trở lại, lúa tươi vững giá. Ảnh: Thanh Minh. Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 tăng 250 đồng/kg dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 tăng dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg. Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.550 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100-7.300 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.550 - 5.700 đồng/kg so với cuối tuần. Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng khá, giá tương đối bình ổn. Tại Lấp Vò , lượng nhiều hơn, trong đó gạo thơm về khá, kho mua đều gạo ngang, giá ổn định. Tại Sa Đéc , về lượng khá hơn, các kho hỏi mua đều, gạo nguyên liệu các loại bình giá. Kênh chợ Sa Đéc , gạo về các bến lượng khá hơn, kho chợ mua đều lựa gạo đẹp mua vào, giá vững. Tại An Cư , gạo lượng nhiều, giá ổn định, kho mua đều. Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng gia so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 dao động ở mốc 6.300 - 6.600 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 dao động ở mốc 6.300 - 6.600/kg; giá lúa OM 5451 dao động mốc 6.000/kg; giá lúa IR 50404 dao động ở mức 5.500 - 5.700 đồng/kg; lúa OM 380 dao động ở mốc 5.000 - 5.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg. Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lượng vế khá hơn, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, giao dịch lúa mới có đều, lúa ngang được hỏi mua khá hơn loại khác nhưng lượng ít, giá vững. Hậu Giang, nông dân chào bán lượng khá, giao dịch mua bán đều, giá lúa vững. Tại Sóc Trăng, lúa thu hoạch tiếp tục có nhiều, giá lúa các loại vững, giao dịch khởi sắc. Tại Cần Thơ, lúa mới chưa cọc còn ít, đa phần đã được cọc chờ cắt, giá lúa các loại ổn định. Tại Hậu Giang, nông dân chào bán lúa khá, giao dịch mua bán khá hơn, giá lúa vững. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa khởi sắc, giá lúa các loại tương đối ổn định, một số đồng lúa đẹp nông dân chào bán giá nhích nhẹ. Tại Kiên Giang, giao dịch mua bán lúa khá, giá vững. giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam , hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 393 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 367 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 310 USD/tấn. Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3/2025 Đơn vị tính、Giá mua của thương lái Đài thơm 8、Kg、6.300 - 6.600 OM 18、Kg、6.300 - 6.600 IR 504、Kg、5.500 - 5.700 OM 5451、Kg、6.000、Nàng Hoa 9、Kg、9.200、Lúa Nhật、Kg、7.800 - 8.000 Gạo nguyên liệu IR 504 Kg、8.100-8.200、Gạo TP 504、Kg、9.500-9.700、Gạo nguyên liệu OM 380 kg、7.800-8.000、+250、Gạo TP OM 380 kg、8.800-9.000、Gạo nguyên liệu OM 18 kg、9.300-9.500、+100、Gạo NL 5451、kg、8.500-8.600、* Thông tin mang tính tham khảoGiá lúa gạo hôm nay
Trên thị trường xuất khẩu,
Chủng loại lúa/gạo
Tăng/giảm so với hôm qua
OM 380、Kg、5.000 -5.200